220 Môn học
Môn học Toán kinh tế trang bị cho sinh viên các kiến thức về toán cơ sở cho kinh tế như: Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, phép tính vi tích phân hàm một biến, phép tính vi phân hàm nhiều biến, bài toán quy hoạch tuyến tính và bài toán vận tải. Cho sinh viên thấy khía cạnh ứng dụng của toán trong kinh tế như các mô hình cân đối liên ngành, mô hình cân bằng vĩ mô, mô hình IS-LM, mô hình cân bằng thị trường, các ứng dụng của vi tích phân trong kinh tế, tối ưu hàm một biến, hàm nhiều biến và tối ưu tuyến tính.
This course aims to familiarize learners with various types of speeches and techniques for organizing information for different audiences. These include option, proposal, sales, technical, academic, and team presentations. Through video activities and group discussions, students will compare pairs of visuals, select their preferred option, and explain their reasons for choosing it. Additionally, learners will receive guidance on how to handle questions, prepare for question-and-answer sessions, capture listeners' interest, understanding, agreement, and action, and provide feedback to their peers. Effective teamwork and a sense of responsibility are encouraged throughout the learning experience.
This course aims to familiarize learners with
various types of speeches and techniques for organizing information for
different audiences. These include option, proposal, sales,
technical, academic, and team presentations. Through video activities and group
discussions, students will compare pairs of visuals, select their preferred
option, and explain their reasons for choosing it. Additionally, learners will
receive guidance on how to handle questions, prepare for question and answer
sessions, capture listeners' interest, understanding, agreement, and action,
and provide feedback to their peers. Effective teamwork and a sense of
responsibility are encouraged throughout the learning experience.
Ngữ pháp 2 trang bị cho người học kiến thức ngữ
pháp giúp họ hiểu, phân biệt, và có khả năng vận dụng các điểm ngữ pháp để đạt
kiến thức ngữ pháp trình độ trung cấp. Nội dung học phần bao gồm kiến thức ngữ
pháp về các loại cụm từ (được phân loại theo cấu trúc và chức năng), ba loại
mệnh đề (mệnh đề danh từ, tính từ và trạng từ), bốn loại câu (câu đơn, câu kép,
câu phức và câu phức kép) và một số lỗi thông thường trong câu. Học phần giúp
sinh viên hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp trong việc thành lập câu đúng,
tránh lỗi sai trong câu và cải thiện các kỹ năng giao tiếp trong tiếng Anh. Học
phần cũng rèn luyện cho sinh viên tác phong chuẩn mực, chính trực tận tâm, công
bằng trong học tập, ý chí kiên định trong học tập. Học phần giúp sinh viên phát
triển kỹ năng tư duy đa chiều, tư duy toàn cục, tư duy sáng tạo, nhận định vấn
đề, giải quyết vấn đề bài học ngữ pháp; thể hiện kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự
án, làm việc nhóm hợp tác với bạn học, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
trong các hoạt động học tập và hoạt động nhóm trong môn học ngữ pháp.
Giúp sinh viên tiếp cận kiến thức thực hành các thao tác, kỹ thuật cơ bản phòng thí nghiệm của môn hóa hữu cơ.
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về Photoshop.
sinh viên có thể sử dụng phần mềm xử lý ảnh Photoshop để thiết kế giao diện website và lập trình giao diện website với HTML, CSS, Javascript, …
Học phần cung cấp các kiến thức liên quan đến hành vi của nhà đầu tư dựa trên những nguyên tắc tâm lý trong quá trình ra quyết định, bao gồm lý thuyết thị trường hiệu quả, các trường hợp bất thường trên thị trường chứng khoán và yếu tố tâm lý trong tài chính hành vi. Học phần là cơ sở giúp người học có khả năng phân tích và giải thích việc nhà đầu tư diễn giải và phản ứng đối với thông tin để ra quyết định đầu tư.
Quản trị tài chính 1 là một trong những môn học quan trọng của chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính ngân hàng. Quản trị tài chính 1 hình thành những nhận thức cốt lõi và đồng thời cung cấp các công cụ, phương pháp, mô hình để giải quyết các bài toán về giá trị thời gian của tiền tệ; ước định giá trị tài sản, dự án đầu tư; phân tích tỷ số tài chính; hoạch định lợi nhuận, các dòng tiền; đánh giá hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư.
Học phần này cung cấp những nội dung và phương pháp cơ bản của kế toán quản trị. Nội dung chính bao gồm: vai trò của kế toán quản trị trong doanh nghiệp, phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận, lập dự toán ngân sách, phân tích biến động chi phí, đánh giá trách nhiệm quản lý, ra các quyết định về giá bán và phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định trong doanh nghiệp.
Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành bố trí vào học kỳ III của chương trình, cung cấp một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về các hợp chất chứa nhóm chức aldehyde - ketone, carboxylic acid, nitrogen, dị vòng và tạp chức. Vận dụng phần lý thuyết đã học vào việc giảng dạy và nghiên cứu chuyên ngành hóa hữu cơ cũng như khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Hình thành một số kỹ năng cơ bản: kỹ năng phân tích và giải quyết các hiện tượng hóa học xảy ra trong cuộc sống, kỹ năng tư duy, kỹ năng tự học, … Rèn luyện tính tự lập, sự yêu thích, say mê khoa học và sự nghiệp giảng dạy.
Đây là môn học thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, gồm 7 chương. Môn học nhằm cung cấp một số khái niệm và các phương pháp phân tích cơ bản trong hóa phân tích như phân tích thể tích (chuẩn độ acid - base, oxi hóa khử, tạo phức, kết tủa) và phân tích khối lượng. Từ đó, có thể giúp các em giải quyết tốt các kiến thức chuyên ngành có liên quan đến hóa học. Rèn luyện kỹ năng tư duy logich, tình yêu khoa học, ý thức tự học và tự nghiên cứu.
Môn học thuộc học kỳ 2 của chương trình đào tạo ngành Marketing. Môn học giúp cho người học:
[1] Hiều về những kiến thức cần thiết của quy trình quản trị các hoạt động hành chính trong các văn phòng;
[2] Biết những kỹ năng hành chính văn phòng cơ bản, điều hành và xử lý các công việc hành chính văn phòng phục vụ mục tiêu phát triển của doanh nghiệp;
[3] Giúp người học phân biệt rõ ràng giữa hành chính công và hành chính doanh nghiệp và có những kiến thức, kỹ năng cần thiết của một quản trị trong việc điều hành các hoạt động hành chính văn phòng.
Môn học trang bị kiến thức cơ bản trong đầu tư tài chính như các công cụ tài chính, cách tính các chỉ tiêu cơ bản trong đo lường tỷ suất, rủi ro, mức ngại rủi ro, giá trị hữu dụng của đầu tư. Giúp người học tiếp cận các lý thuyết đầu tư hiện đại: bài toán phân bổ vốn, ứng dụng các mô hình định giá tài sản vốn, mô hình lý thuyết định giá Arbitrage trong đầu tư. Rèn luyện một số kỹ năng như dự báo, phân tích, định giá, ra quyết định đầu tư; tính toán rủi ro, hiệu quả đầu tư.
Đây là học phần dành cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học trình độ Đại học và được thực hiện ở học kỳ VIII. Với học phần này, sinh viên sẽ chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường phổ thông.
Học phần nầy cung cấp những kiến thức về điện hóa học cho sinh viên Sư phạm Hóa: sự dẫn điện của dung dịch; các phản ứng oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực của pin điện và bình điện phân; định luật Faraday; thuyết acid - base Arrhenius về dung dịch điện phân; hoạt độ và hệ số hoạt độ và thuyết Debye-Huckel về hệ số hoạt độ. Học phần này giúp các em học tốt hơn các môn chuyên ngành có liên quan và vận dụng những kiến thức môn học này trong quá trình giảng dạy ở trường phổ thông, làm việc ở Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu.
Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc nằm trong nhóm phương pháp nghiệp vụ; học phần này cung cấp cho sinh viên ngành Sư phạm hóa học những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hóa vô cơ như: Đại cương về các nguyên tố chuyển tiếp họ d và f; và các nguyên tố nhóm I - VIII B; Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành, cũng như giúp cho sinh viên có kỹ năng tự nghiên cứu, có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về hóa vô cơ 2 để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.
Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc nằm trong nhóm phương pháp nghiệp vụ; học phần này cung cấp cho sinh viên ngành Sư phạm hóa học những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hóa vô cơ như: Đại cương về các nguyên tố chuyển tiếp họ d và f; và các nguyên tố nhóm I - VIII B; Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành, cũng như giúp cho sinh viên có kỹ năng tự nghiên cứu, có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về hóa vô cơ 2 để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.
Học phần Hóa hữu cơ giúp sinh viên có những kiến thức về chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết và các hiệu ứng electron. Danh pháp, tính chất, điều chế và ứng dụng của các loại hydrocarbon, dẫn xuất halogen, hợp chất cơ nguyên tố, alcohol, phenol, ether, hợp chất carbonyl, carboxylic acid và các dẫn xuất, amine.
Môn học này cung cấp cho sinh viên nội dung, cấu trúc của chương trình hóa học phổ thông và các kiến thức có liên quan ở chương trình đại học. Biết so sánh và vận dụng khi cần thiết. Giúp sinh viên phải nắm được cơ sở khoa học của việc dạy học hóa học ở trường phổ thông, vận dụng các kiến thức về tâm lí học, giáo dục và quá trình dạy học hóa học, nội dung dạy và học hóa học, các nguyên tắc, quy luật của việc dạy học môn hóa học. Biết lựa chọn và vận dụng tốt các phương pháp dạy học hóa học vào các nội dung cụ thể của chương trình hóa học phổ thông trên cơ sở mối quan hệ: Mục đích – nội dung – phương pháp. Biên soạn các kế hoạch dạy học cho các nội dung khác nhau trong chương trình hóa học phổ thông. Thực hành một số bài giảng theo các kế hoạch dạy học đã chuẩn bị. Gây hứng thú say mê học, tìm tòi trong việc sử dụng các phương pháp dạy học cho các nội dung dạy học. Hình thành ý thức tự giác, thường xuyên trau dồi bài giảng, rèn luyện tay nghề để nâng cao trình dộ chuyên môn và nghiệp vụ.