
49 Môn học
Học phần cung cấp cho sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm những kiến thức cơ bản về điều kiện tự diễn biến của quá trình hóa học, đại cương về động hóa học và điện hóa học. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho sinh viên nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo trong thực phẩm, đồng thời làm nền tảng cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các học phần thuộc chuyên ngành thực phẩm sau này. Đồng thời, học phần cũng tạo cơ sở để sinh viên có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiễn sản xuất và đời sống.
Học phần này trang bị cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đến chuyên sâu, cụ thể: biết tổng hợp, điều chế, phân tích, chứng minh tính chất cũng như ứng dụng của các vật liệu hữu cơ. Làm nền tảng cho sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp, các quá trình nghiên cứu thực nghiệm về lĩnh vực hóa học vật liệu và phát triển các ứng dụng khác. Có kỹ năng tự nghiên cứu. Có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về Thí nghiệm các phương pháp chế tạo vật liệu hữu cơ để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.
Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc nằm trong nhóm kiến thức kỹ thuật vật liệu, học phần gồm 6 chương lý thuyết. Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên mối quan hệ cấu trúc- đặc tính trong các vật liệu hữu cơ, từ đó tiến hành nghiên cứu cấu trúc các phân tử hữu cơ quy định các đặc tính vật liệu và chức năng của nó, sau đó chúng ta sẽ thiết kế, tổng hợp, đặc tính và ứng dụng vật liệu hữu cơ trong nông nghiệp, dược phẩm, thực phẩm và xây dựng. Nắm vững kiến thức học phần này giúp sinh viên biết cách tổng hợp vật liệu và phân tích vật liệu một cách đúng đắn và chính xác. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học. Học tốt học phần này giúp sinh viên đánh giá, phân tích và xử lý tốt các vật liệu hữu cơ hiện hữu trong cuộc sống, từ đó đưa ra nhận định, lựa chọn ứng dụng các vật liệu hữu cơ ngày một thân thiện và an toàn.
Học phần cung cấp những nội dung cơ bản như các phần tử tạo nên mạch điện, các phương pháp giải mạch điện sử dụng giản đồ vectơ và số phức, cách phân tích mạch điện một pha và ba pha; nguyên lí hoạt động của các loại máy điện thông dụng như máy biến áp, máy điện một chiều, máy phát điện đồng bộ, động cơ điện không đồng bộ..…Bên cạnh đó rèn luyện kĩ năng thực hành lắp ráp mạch điện thông dụng trong gia đình, các thao tác nối mạch và an toàn khi sử dụng điện trong gia đình.
Đây là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, được giảng dạy vào học kì 4 cho sinh viên chuyên ngành Vật lý năm thứ 2.
Nghiên cứu chương trình, SGK Vật lí THPT về các vấn đề: cấu trúc chương trình, nội dung và phương pháp giảng dạy những vấn đề cơ bản của vật lí THPT. Học phần nghiên cứu những kiến thức cơ bản về: Lý luận chung trong việc xây dựng chương trình Vật lý phổ thông. Các vấn đề tổng quát của chương trình Vật lý phổ thông ở nước ta; Phân tích cấu trúc chương trình, nội dung kiến thức, cách thể hiện nội dung kiến thức và phương pháp giảng dạy trong Sách giáo khoa Vật lý
Đây là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành, được giảng dạy vào học kì 5 cho sinh viên chuyên ngành Vật lý năm thứ 3. Khi hoàn thành học phần này, người học sẽ hiểu tầm quan trọng và cách thức phát triển kĩ năng nghề nghiệp (KNNN) cho giáo viên Vật lý. Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức và rèn kỹ năng về phương pháp dạy học kiến thức Vật lý ở trường phổ thông.
Vật lý đại
cương thuộc nhóm học phần đại cương,
cung cấp cho sinh viên một hệ thống các kiến thức cơ bản của chương trình vật
lý đại cương gồm: các khái niệm, các hiện tượng, các định luật và các nguyên lý
về nhiệt học, chất lưu, chất lỏng,
các định luật cơ bản về tương tác giữa các điện tích; trường tĩnh điện; những
tính chất của dòng điện, ion, điện li; thí nghiệm vật lý đại cương (nhiệt - điện).
Môn học này tập trung vào việc ứng dụng các loại bức xạ (như tia X, tia gamma, chùm electron, ion) trong lĩnh vực sản xuất và nghiên cứu vật liệu tiên tiến. Mục tiêu là trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để sử dụng công nghệ bức xạ một cách hiệu quả trong việc cải tiến, biến đổi, và phân tích vật liệu.
Học phần cung cấp kiến thức về các khái niệm cơ bản
của thiên văn học: các sao, hành tinh, các hệ toạ độ thiên văn, chuyển động thực
và chuyển động biểu kiến của các thiên thể, các thành phần cấu tạo của hệ Mặt
Trời và của vũ trụ; các định luật và quy luật đặc thù của thiên văn học; các phương pháp đặc
thù của thiên văn học (phương pháp xác định toạ độ của các thiên thể, phương
pháp xác định khoảng cách từ Trái Đất đến các thiên thể, xác định khối lượng
các thiên thể,…); giải
thích các hiện tượng và quy luật thiên văn: ngày, đêm, bốn mùa, dương lịch, âm
lịch, nhật thực, nguyệt thực, bão, sao chổi, …
Mon hoc mo ta hoa hoc va chuyen hoa 4 dai phan tu quan trong trong co the song gom glucid, lipid, nucleic acid va protid.
Môn
học thuộc khối kiến thức chuyên ngành. Nội dung môn học được thiết kế theo chủ
đề và theo quá trình Sinh học, kết hợp với các kỹ thuật dạy học đặc thù giúp
cho sinh viên dễ dàng tiếp cận các thuật ngữ Sinh học bằng tiếng Anh thông qua
4 kỹ năng ngôn ngữ: nghe - nói - đọc - viết. Sau khi hoàn thành môn học, sinh
viên có khả năng tìm kiếm, đọc hiểu được tài liệu tiếng Anh, nghe hiểu được các
thước phim về quá trình sinh học nhằm hỗ trợ cho việc giảng dạy hay học tập cao
hơn.
Học phần giới thiệu cho sinh viên về một số bệnh hại chính trên các nhóm cây lương thực, cây rau màu, cây ăn trái và cây công nghiệp theo từng nhóm nguyên nhân. Trong đó, học phần cung cấp các kiến thức về tác nhân gây bệnh, đặc điểm phát sinh phát triển, triệu chứng của bệnh và biện pháp quản lý bệnh một cách hiệu quả vừa bảo vệ được năng suất, phẩm chất cây trồng vừa bảo vệ được môi trường.
Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ thuật ứng dụng thống kê trong nghiên cứu chuyên ngành, từ đó giúp sinh viên có khả năng thực hiện thí nghiệm một cách độc lập, biết cách xử lý và phân tích số liệu, giải thích kết quả một cách hợp lý và có khoa học. Học phần còn trang bị kiến thức về việc ứng dụng các phần mềm thống kê nông nghiệp cơ bản. Kết thúc môn học sinh viên ngành khoa học cây trồng có thể bố trí một thí nghiệm chuyên ngành ngoài thực tế và có khả năng tính toán và đánh giá kết quả cuối cùng.
This course provides learners with the knowledge and reading/writing skills required to reach the B1 language proficiency level. Learners will explore secrets of happiness, inventive solutions, connected lives, marine conservation, memory/learning, animals and medicine, world wonders, human inventions, and intelligent advice. The course focuses on developing essential reading comprehension strategies (such as note-taking, understanding main/supporting ideas, and analysis) and the ability to write well-structured paragraphs (including an opinion, problem/ solution, descriptive, explanatory, and summary paragraph). Additionally, the course encourages self-learning, knowledge expansion, responsibility, critical thinking, and effective teamwork.
This course provides learners with the knowledge and reading/writing skills required to reach the B1 language proficiency level. Learners will explore secrets of happiness, inventive solutions, connected lives, marine conservation, memory/learning, animals and medicine, world wonders, human inventions, and intelligent advice. The course focuses on developing essential reading comprehension strategies (such as note-taking, understanding main/supporting ideas, and analysis) and the ability to write well-structured paragraphs (including an opinion, problem/ solution, descriptive, explanatory, and summary paragraph). Additionally, the course encourages self-learning, knowledge expansion, responsibility, critical thinking, and effective teamwork.
Học phần nhằm giới thiệu cho sinh viên kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin (CNTT) cần thiết trong việc giảng dạy tiếng Anh thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0. Sinh viên được tiếp cận những ứng dụng công nghệ giáo dục hiện đại, từ đó lựa chọn ứng dụng và tài nguyên phù hợp để thiết kế hoạt động dạy học hoặc bài giảng tiếng Anh. Cụ thể, sinh viên thực hành lập kế hoạch nội dung cho bài giảng điện tử; chỉnh sửa tệp âm thanh, hình ảnh và video; thiết kế bài dạy từ vựng, ngữ pháp, các kỹ năng ngôn ngữ; thiết kế trò chơi giáo dục bằng PowerPoint; xây dựng lớp học trực tuyến và tổ chức hoạt động thảo luận trực tuyến.
This course provides learners with the knowledge and reading/writing skills required to reach the B1 language proficiency level. Learners will explore secrets of happiness, inventive solutions, connected lives, marine conservation, memory/learning, animals and medicine, world wonders, human inventions, and intelligent advice. The course focuses on developing essential reading comprehension strategies (such as note-taking, understanding main/supporting ideas, and analysis) and the ability to write well-structured paragraphs (including an opinion, problem/ solution, descriptive, explanatory, and summary paragraph). Additionally, the course encourages self-learning, knowledge expansion, responsibility, critical thinking, and effective teamwork.
This intensive course,
including 15 periods of theory and 15 of practice, provides learners with
theories and step-by-step practices on practical presentation skills into
communicative activities for English majors. Such issues as the Physical
Message (posture, eye contact, gestures, and voice inflection), the Visual
Message (how to create effective PowerPoint slides, how to use and explain
visuals), the Story Message (how to structure a speech, engage the audience,
use evidence, summarize a speech), and dealing with the audience's questions
are introduced and performed in class. Individual and group work activities are
assigned to acquire essential skills and techniques in specific situations.