LMS ĐHQG-HCM
65 Môn học
Học phần thuộc nhóm học phần chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
dạy học môn Toán ở tiểu học. Giới thiệu nội dung chương trình môn Toán về mạch
kiến thức Số học và phép tính. Giới thiệu một số phương pháp dạy Toán ở tiểu
học, hướng dẫn thiết kế kế hoạch bài dạy cho môn Toán. Học xong học phần, sinh
viên có đủ kiến thức để chuẩn bị một kế hoạch bài dạy, biết tổ chức các hoạt
động dạy học toán theo chủ đề số học và phép tính theo chương trình giáo dục
phổ thông ở cấp Tiểu học hiện hành.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng STEM trong các môn học ở bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông. Nội dung học phần tập trung vào việc giúp người học hiểu rõ bản chất, vai trò và ý nghĩa của giáo dục STEM trong việc phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; đồng thời nắm vững các mô hình, nguyên tắc và quy trình thiết kế bài học STEM gắn với thực tiễn. Sinh viên được tiếp cận những phương pháp dạy học tích hợp giữa khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học, qua đó có thể xây dựng, tổ chức và đánh giá các hoạt động học tập theo dự án, thí nghiệm, hoặc tình huống thực tế nhằm khơi gợi sự sáng tạo và tư duy phản biện của học sinh. Học phần còn giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng hợp tác, giải quyết vấn đề và sử dụng hiệu quả công nghệ trong dạy học. Trong quá trình học, người học được tham gia thảo luận, phân tích bài học mẫu, thực hành thiết kế và trình bày kế hoạch bài học STEM hoàn chỉnh. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn giảng dạy, đổi mới phương pháp học tập, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục khoa học và thúc đẩy tinh thần học tập sáng tạo của học sinh trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
Học phần thuộc nhóm học phần cơ sở ngành, trang bị những tri thức lí thuyết cơ bản về nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục tiểu học; hình thành các kỹ năng nghiên cứu khoa học cơ bản cho sinh viên; giúp sinh viên có khả năng lựa chọn và thực hiện một đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực giáo dục liên quan đến chuyên ngành đào tạo giáo viên tiểu học.
Đây là học phần trong nhóm thay thế khóa luận tốt nghiệp, dành cho sinh viên năm cuối ngành Giáo dục Tiểu học trình độ đại học. Học phần cung cấp các kiến thức về lịch sử phát triển Toán học, lịch sử phát triển khái niệm số, lịch sử phát triển lý thuyết tập hợp và lịch sử phát triển Toán học ở Việt Nam.
Môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở và chuyên ngành nhằm giúp cho học viên biết cách viết báo cáo, trình bày và tham dự các hội thảo khoa học về các nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học cây trồng. Cách viết tóm tắt, từ khóa của một nghiên cứu khoa học, chuyên đề hay luận văn tốt nghiệp theo qui định của trường Đại học An Giang; một sô tạp chí trong và ngoài nước. Trình bày các nội dung/chuyên đề chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học cây trồng, các vấn đề khó khăn gần đây như kỹ thuật mới, dịch hại, quản lý nước, giống cây trồng mới cho cả 2 chương trình nghiên cứu và ứng dụng.
Phương pháp luận Sử học là học phần bắt buộc thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành. Học phần giúp sinh viên hiểu, biết sâu rộng về Phương pháp luận Sử học và vận dụng được kiến thức vào học tập, nghiên cứu lịch sử ở trường đại học và giảng dạy lịch sử ở các bậc phổ thông. Học xong học phần này, sinh viên có thể lập luận, tán thành hoặc phê phán những quan điểm của các trường phái sử học.
Lịch sử Ngoại giao Việt Nam là học phần tự chọn thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành. Qua học phần này, sinh viên hiểu, biết toàn diện về lịch sử ngoại giao Việt Nam từ thời dựng nước đến năm 2010 và vận dụng được kiến thức vào học tập, nghiên cứu lịch sử ở trường đại học và giảng dạy lịch sử ở các bậc phổ thông. Đồng thời, hình thành trong sinh viên những kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, thuyết trình, báo cáo và thảo luận nhóm.
Học phần là một phần trong tổng thể tiến trình lịch sử thế giới. Học phần cung cấp cho người học khối kiến thức về quan hệ quốc tế, quá trình phát triển của các nước tư bản chủ nghĩa, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay, các nước XHCN, phong trào công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Cung cấp kiến thức về
hệ thống canh tác cây trồng trên thế giới và Việt Nam. Học viên nắm được canh
tác cây trồng tích hợp theo hướng bền vững. Giúp học viên hiểu và tiếp cận về
chiến lược, biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp (ICM): quả lí dịch hại, dinh
dưỡng, nước. Các mô hình canh tác xen canh, luân canh, canh tác thông minh,
canh tác tuần hoàn, phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp xanh
Sinh học đại cương 2 - QLMT là học phần bắt buộc, thuộc khối kiến thức cơ bản. Học phần này gồm có 3 phần: tế bào học, di truyền học và học thuyết tiến hóa. Phần tế bào học giới thiệu về cấu tạo cấu trúc tế bào, thông tin qua màng và các quá trình trao đổi chất và năng lượng trong tế bào. Phần di truyền học giới thiệu từ cơ sở phân tử đến sự điều hòa biểu hiện gene, di truyền học virus và vi khuẩn, kỹ thuật di truyền, di truyền học Mendel và di truyền học nhiễm sắc thể. Phần học thuyết tiến hóa giới thiệu đơn vị và học thuyết tiến hóa Darwin, sự hình thành loài, sự phát sinh phát triển sự sống và sự đa dạng sinh học.
Sinh học đại cương 2 - QLMT là
học phần bắt buộc, thuộc khối kiến thức cơ bản. Học phần này gồm có 3 phần:
tế bào học, di truyền học và học thuyết tiến hóa. Phần tế bào học giới thiệu về
cấu tạo cấu trúc tế bào, thông tin qua màng và các quá trình trao đổi chất và
năng lượng trong tế bào. Phần di truyền học giới thiệu từ cơ sở phân tử đến sự
điều hòa biểu hiện gene, di truyền học virus và vi khuẩn, kỹ thuật di truyền,
di truyền học Mendel và di truyền học nhiễm sắc thể. Phần học thuyết tiến hóa
giới thiệu đơn vị và học thuyết tiến hóa Darwin, sự hình thành loài, sự phát
sinh phát triển sự sống và sự đa dạng sinh học.
Giúp sinh viên hiểu được các phần lý thuyết đã học
về môn học vi sinh đại cương và có khả năng thực hành ứng dụng trên vi sinh
vật. Môn học còn trang bị một số kỹ năng thực hành trong phòng thí nghiệm và
cách làm báo cáo bài thí nghiệm.
Môn học cung cấp, trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bàn về đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hoá, di truyền,... của các nhóm vi sinh vật thường gặp trong tự nhiên và trong cơ thể người, động vật như: vi khuẩn, virút,... Ngoài ra, môn học còn nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh tới vi sinh vật, nghiên cứu những mặt có lợi và có hại của vi sinh vật trong đời sống.
Học phần Phát triển kỹ năng nghề nghiệp - SPLS trang bị cho sinh viên những kiến thức về nghề dạy học và việc phát triển nghề dạy học, những mô hình phát triển nghề dạy học cũng như những yếu tố tác động đến sự phát triển nghề dạy học. Bên cạnh đó, học phần cũng rèn luyện cho sinh viên những kỹ năng cần thiết trong quản lý giáo dục, tiếp cận và vận dụng các văn bản của Nhà nước về Giáo dục và phát triển giáo dục, phục vụ yêu cầu công tác.
The course “Teaching History in English” is designed to equip students with the ability to integrate historical knowledge and English language skills for teaching and research purposes. Through activities such as reading comprehension, discussion, presentation, and translation of historical topics, students develop their proficiency in subject-specific English, enhance critical thinking, foster self-directed learning, and build competence in exploring historical materials in English across digital platforms. The course aims to prepare students to confidently teach history in English within a globalized educational context.
(Học phần “Dạy học Lịch sử bằng tiếng Anh” nhằm trang bị cho sinh viên năng lực tích hợp giữa kiến thức lịch sử và kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh trong giảng dạy và nghiên cứu. Thông qua các hoạt động đọc – hiểu, thảo luận, trình bày và biên dịch các chủ đề lịch sử, sinh viên phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành, rèn luyện tư duy phản biện, năng lực tự học, và kỹ năng khai thác tài liệu lịch sử bằng tiếng Anh trên các nền tảng số. Học phần hướng đến mục tiêu giúp sinh viên tự tin giảng dạy lịch sử bằng tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập quốc tế).
Học phần Lịch sử thế giới trung đại cung cấp cho sinh viên kiến thức cốt lõi về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi của các quốc gia phong kiến trong lịch sử thế giới. Trên cơ sở đó, sinh viên vận dụng kiến thức đã học để phân tích các đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa của các xã hội trung đại; so sánh sự khác biệt và tương đồng giữa các nền văn minh trong thời kỳ này. Học phần cũng rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và thảo luận học thuật trong lĩnh vực lịch sử.
The course “The 21st Century Teacher” equips students with essential knowledge and skills to become professional educators in the context of globalization and digital transformation. By exploring the core competencies of 21st-century teachers such as critical thinking, creativity, digital literacy, multimedia communication, and adaptability in multicultural environments students are guided toward comprehensive professional and personal development. The course also provides practical frameworks for applying diverse educational principles, teaching methods, and instructional formats, enabling students to design and implement effective teaching practices aligned with the requirements of contemporary general education reforms.
(Học phần “Người giáo viên trong thế kỷ XXI” cung cấp cho sinh viên nền tảng kiến thức và kỹ năng thiết yếu để trở thành một nhà giáo dục chuyên nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và chuyển đổi số. Thông qua việc tiếp cận các năng lực cốt lõi của giáo viên thế kỷ XXI như tư duy phản biện, sáng tạo, năng lực công nghệ số, năng lực giao tiếp đa phương tiện và thích ứng với môi trường đa văn hóa, sinh viên được định hướng phát triển toàn diện về chuyên môn và phẩm chất nghề nghiệp. Học phần cũng trang bị cho người học khả năng áp dụng hiệu quả các nguyên lý, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học hiện đại, từ đó xây dựng và thực hiện các hoạt động giảng dạy phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông).
Học phần cung cấp cho sinh viên ngành Công nghệ thực phẩm những kiến thức cơ bản về điều kiện tự diễn biến của quá trình hóa học, đại cương về động hóa học và điện hóa học. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho sinh viên nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo trong thực phẩm, đồng thời làm nền tảng cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các học phần thuộc chuyên ngành thực phẩm sau này. Đồng thời, học phần cũng tạo cơ sở để sinh viên có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiễn sản xuất và đời sống.